Bản dịch được thực hiện từ nguyên tác tiếng Anh The Yogas and Other Works (Yogas và những tác phẩm khác) của đại sư Vivekananda, NXB Goerge Allen and Unwin, 1968.
Bản dịch được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Về phần ghi chú thêm của người dịch: nếu là ghi chú trong nguyên tác sẽ ghi là [Ghi chú trong nguyên tác], còn lại là của người dịch.
2. Do hiện nay, các thuật ngữ triết học khi được dịch sang tiếng Việt vẫn chưa được thống nhất, vì cùng một từ mà có nhiều cách dịch khác nhau, nên để bạn đọc có thể đối chiếu được với một số thuật ngữ cần thiết trong nguyên tác, phần tiếng Anh ghi thêm sẽ in nghiêng và đặt trong dấu [ ] (ví dụ thực tính [ real nature]); đối với những đoạn tiếng Anh dài quá thì chúng tôi chuyển xuống phần ghi chú ở cuối trang để bản dịch đỡ rối, và đánh dấu (*). Sau đây là một số thuật ngữ được sử dụng trong bản dịch để bạn đọc tiện đối chiếu.
Being Hằng Hữu.
Egoity ngã tính.
Essence bản thể tinh yếu; yếu tính.
I – consiousness tự ngã tính.
Illumination khai minh.
Imperson Being Đấng/ Hằng Hữu Phi Nhân Thể.
Imperson God Thượng Đế Phi Nhân Thể.
Individuality bản sắc cá nhân.
Involution nội trưởng.
Mind tâm trí.
Mind – stuff tâm.
Nature thế giới tự nhiên; bản tính.
Non-attachment vô luyến cảm, vô chấp.
Noumenon nguyên thể.
Oneness Nhất Thể Tính.
Person God Thượng Đế Nhân Thể.
Qualified Monoism nhất nguyên luận hạn chế, do Rāmājuna sáng lập, chủ trương linh hồn và tự nhiên đều là những thể cách của Brahman, và linh hồn của cá nhân là một phần của Brahman.
Qualified Non-Dualism phi nhị nguyên luận hạn chế. X. Qualified Monoism.
Quality phẩm tính.
Real nature thực tính.
Real self thực ngã.
Self tự ngã; bản ngã (dùng để chỉ bản ngã cá nhân)
Self Chân Ngã (dùng để chỉ Brahman)
Soul Linh Hồn (dùng để chỉ Brahman hoặc Tinh Thần Thuần Tịnh)
Soul linh hồn cá nhân.